thổi luồng khí hidro dư qua m gam đựng bột đồng (2) oxit đun nóng, sau 1 thời gian, làm nguội chất rắn và cân thấy nặng 50.4 gam. Tính m biết khí hidro khử với hiệu suất 80%?
cho luồng khí hidro đi qua 24 gam fe2o3 nung nóng. sau 1 thời gian thu được 19,2g chất rắn. tính hiệu suất phản ứng
Đặt \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
Rắn gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Fe_2O_3\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\\ \left(mol\right)....0,5x.........\leftarrow x\)
\(m_{Fe}+m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=m_{rắn}\\ \Leftrightarrow56x+\left(24-0,5x.160\right)=19,2\\ \Leftrightarrow56x+24-80x=19,2\\ \Leftrightarrow24x=4,8\\ \Leftrightarrow x=0,2\)
\(H=\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(pư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\dfrac{m_{Fe_2O_3}-m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}.100\%=\left(1-\dfrac{m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}}{m_{Fe_2O_3}}\right).100\%=\left(1-\dfrac{24-0,5.0,2.160}{24}\right).100\%=\dfrac{200}{3}\approx66,67\%\)
Cho 5,4 gam Al tác dụng với dung dịch axit clohidric loãng dư thu được m gam muối nhôm clorua và V lít khí hidro đo ở đktc
a) Tính giá trị của m và V?
b) Cho lượng khí trên qua 56 gam bột đồng II oxit đun nóng thu được hỗn hợp chất rắn X. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng của X?
Mn giải lẹ giúp mình nha. Mình sắp đi học rồiii
a.\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2mol\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,2 0,3 ( mol )
\(m_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7g\)
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{56}{80}=0,7mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,7 < 0,3 ( mol )
0,3 0,3 0,3 ( mol )
\(m_X=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left[\left(0,7-0,3\right).80\right]+\left(0,3.64\right)=51,2g\)
Cho luồng khí hidro đi qua ống thủy tính chứa 40g bột đồng(II) oxit ở 400 độC. Sau phản ứng thu được 33,6 gam chất rắn
a) Nêu hiện tượng phản ứng xáy ra
b) TÍnh hiệu suất phản ứng
c) Tính số phân tử hidro đã tham gia khử đồng (II) oxit ở trên
a, Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ.
b, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Giả sử: n CuO (pư) = x (mol) ⇒ n CuO (dư) = 0,5 - x (mol)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{CuO\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m cr = mCu + mCuO (dư)
⇒ 33,6 = 64x + 80.(0,5 - x)
⇒ x = 0,4 (mol)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c, Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO\left(pư\right)}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ Số phân tử hiđro tham gia là: 0,4.6.1023 = 2,4.1023 (phân tử)
Bạn tham khảo nhé!
a)Hiện tượng: CuO từ màu đen dần chuyển sang màu đỏ
b)
Ta có: \(n_{cuo}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(mol\right)\)
Gọi a là số mol CuO phản ứng
Theo PTHH:\(n_{cuo}=n_{cu}=a\)
\(\Rightarrow\left(0,5-a\right)80+64a=33.6\Rightarrow a=0,4mol\)
⇒ Hiệu suất phản ứng là : \(H\%=\dfrac{0,4}{0,5}.100\%=80\%\)
c)Theo PTHH: nH2=0,4 mol
⇒số phân tử H2 là: 0,4.6.1023=2,4.1023(phần tử)
Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 215 g chất rắn và khí X. Dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 217,4.
B. 249.
C. 219,8.
D. 230
Cho 0,96gam khí Hidro đi qua ống nghiệm đựng 25,6 gam Sắt (III) oxit ( hợp chất gồm nguyên tố Sắt và Oxi) đun nóng. Sau khi phản ứng kết thúc thu được m gam kim loại Sắt và 8,64 gam hơi nước a) Tính m ( cho biết lượng Hidro phản ứng vừa đủ với Sắt (III) oxit) ? b) Lấy lượng Sắt thu được ở trên trộn với bột Lưu huỳnh theo tỉ lệ khối lượng mFe : mS = 7:4 rồi đun nóng. Tính khối lượng sản phẩm Sắt (II) sunfua thu được sau khi phản ứng kết thúc ?
nung nóng 16 gam đồng II oxit trong ống nghiệm rồi dẫn một luồng khí hidro đi qua ông sau phản ứng còn lại 13,6 gam chất rắn A. Tính số nguyên tử có trong 13,6 gam chất rắn A
Thổi một luồng khí CO dư qua ống đựng m gam hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 , FeO , Al 2 O 3 , nung nóng. Sau phản ứng, thu được 215 gam chất rắn. Dẫn toàn bộ khí thoát ra sục vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 217,4 gam.
B. 249 gam.
C. 219,8 gam.
D. 230 gam.
Thổi khí CO qua ống sứ đựng m gam Fe2O3 đun nóng, sau một thời gian thu được 5,44 gam chất rắn X (chứa 4 chất) và 1,344 lít CO2 (ở đktc).
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính m.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.344}{22.4}=0.06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO}=0.06\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Fe_2O_3}=5.44+0.06\cdot44-0.06\cdot28=6.4\left(g\right)\)
Thổi luồng khí CO qua ống đựng m gam Fe2O3. Sau một thời gian thu được m1 gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn khác nhau. Hòa tan hết chất rắn Y bằng dung dịch HNO3 dư thu được 0,448 lít khí NO là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được (m1+ 16,68) gam muối khan. Giá trị của m, m1 và thể tích khí CO lần lượt:
A. 4,0; 3,76; 0,672 lít
B. 8,0; 7,52; 0,672 lít
C. 8,0; 7,52; 0, 336 lít
D. 4,0; 3,76; 0,336 lít
Đáp án B
Sơ đồ phản ứng: CO + Fe2O3
→ m1 gam Y+ HNO3 dư→ Fe(NO3)3+ NO
Ta có: nNO = 0,448/22,4 = 0,02 mol
- Quá trình cho e:
C+2 → C+4+ 2e
0,03← 0,06
- Quá trình nhận e:
NO3-+5+ 3e+ 4H+→ NO + 2H2O
0,06← 0,02 mol
Áp dụng định luật bảo toàn e:
ne cho = ne nhận = 0,06 mol → nCO = 0,03 mol
→ VCO = 0,672 lít
Ta có: nO (oxit tách ra) = nCO phản ứng = 0,03 mol
→m1 = m – mO (oxit tách ra) = m- 0,03.16 = m- 0,48 (gam)
Ta có:
Theo bảo toàn nguyên tố Fe ta có:
n F e ( N O 3 ) 3 = 2 . n F e 2 O 3
→ m + 16 , 2 242 = 2 m 160 →m = 8 gam→m1 = m- 0,48 = 7,52 gam